Đại học Y Khoa Trùng Khánh được thành lập năm 1956, tiền thân là Học viện Y Khoa Đệ Nhất Thượng Hải (Nay là Học viện Y Thượng Hải – Đại học Phúc Đán), trước có tên là Học viện Y Trùng Khánh, đến năm 1985 đổi tên là Đại học Y Khoa Trùng Khánh.
Toàn bộ khuôn viên trường có tổng diện tích lên tới hơn 2650 mẫu với các phân khu được xây dựng với lối kiến trúc đẹp mắt với các trang thiết bị hiện đại gồm: Bể bơi, sân vận động, công viên, khu đọc sách thư giãn, giảng đường, thư viện, khu ký túc, nhà ăn…
Đại học Y Khoa Trùng Khánh hiện có gần 20000 sinh viên học hệ đại học chính quy, hơn 5300 nghiên cứu sinh và hơn 700 lưu học sinh các nước đang theo học các chuyên ngành đào tạo y khoa tại trường. Trường Đại học Y Khoa Trùng Khánh là trường đào tạo chuyên khoa y học lớn nhất nhì Trung Quốc khi có tới 8 bệnh viện trực thuộc gồm 5 bệnh viện đa khoa, 1 bệnh viện nhi khoa, 1 bệnh viện răng hàm mặt và 1 bệnh viện phục hồi chức năng và vật lý trị liệu. Các bệnh viện trực thuộc hàng năm đón hơn 30.000 lượt bệnh nhân tới chữa bệnh và một số chuyên khoa đã đạt được những thành tích nổi bật và đáng ghi nhận trong ngành Y Trung Quốc. Trong đó phải kể đến “Chương trình cấy ghép ốc tai nhân tạo cho trẻ em nghèo khiếm thính” mà Phân viện tai mũi họng của Đại học Y Khoa Trùng Khánh được chỉ định làm phẫu thuật.
Với bề dày xây dựng và phát triển, Đại học Y Khoa Trùng Khánh là nơi lý tưởng để các sinh viên tu học và thực hiện ước mơ trở thành các bác sĩ chuyên khoa có năng lực chuyên môn giỏi, góp công sức xây dựng nền Y học nước nhà ngày một vững mạnh.
Chuyên ngành đào tạo trình độ đại học:
Chuyên ngành |
Thời gian đào tạo |
Pháp y học |
5 |
Quản trị công |
4 |
Điều dưỡng |
4 |
Y học cơ sở |
5 |
Y học phục hồi chức năng và vật lý trị liệu |
4 |
Khoa răng hàm mặt |
5 |
Kỹ thuật y học răng hàm mặt |
4 |
Dược học lâm sàng |
5 |
Y học lâm sàng |
5, 8 |
Khoa tâm thần |
5 |
Khoa gây mê |
5 |
Công nghệ sinh học |
4 |
Thông tin sinh học |
4 |
Kỹ thuật y sinh |
5 |
Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm |
4 |
Kiểm dịch và kiểm tra vệ sinh |
4 |
Quản lý thông tin và hệ thống quản lý |
4 |
Pha chế dược phẩm |
4 |
Dược học |
4 |
Kỹ thuật kiểm nghiệm y học |
4 |
Kỹ thuật thí nghiệm y học |
4 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
4 |
Hình ảnh y học |
5 |
Thống kê ứng dụng học |
4 |
Tâm lý học ứng dụng |
4 |
Tiếng Anh |
4 |
Y học dự phòng |
5 |
Massage châm cứu |
5 |
Dược học cổ truyền Trung Quốc |
4 |
Y học cổ truyền Trung Quốc |
5 |
Y học lâm sàng Đông Tây y |
5 |
Kỹ thuật thông tin y học |
4 |
Chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ:
- Sinh lý học, Vi sinh vật học, Sinh học thần kinh, Di truyền học, Sinh học tế bào, Sinh hóa và sinh học phân tử, Giải phẫu cơ thể và mô phôi học, Miễn dịch học, Y học nội khoa, Y học lão khoa, Khoa thần kinh học, Khoa da liễu và các bệnh lây truyền qua đường tình dục, Khoa tai mũi họng, Khoa ung bướu, Khoa hồi sức tích cực...
Chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ:
- Khoa tâm thần và sức khỏe tâm thần, Chẩn đoán khám lâm sàng, Sản phụ khoa, Khoa mắt, Khoa gây mê, Nha khoa, Dược lý học, Lâm sàng Đông Tây y kết hợp, Nhi khoa, Kỹ thuật y sinh, Y học hình ảnh và Y học hạt nhân, Khoa cấp cứu, Điều dưỡng...
Lê Thị dung Trả lời
03/01/2020Cách xin học bổng chính phủ đại học y trùng Khánh